QUY ĐỊNH MỚI VỀ DANH MỤC BỆNH TRUYỀN NHIỄM PHẢI SỬ DỤNG VẮC XIN, SINH PHẨM Y TẾ BẮT BUỘC
Bộ Y tế vừa ban hành Thông tư 10/2024/TT-BYT về danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng và phạm vi phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc. Theo đó, từ ngày 01/8/2024 Thông tư số 38/2017/TT-BYT ngày 17/10/2017 của Bộ Y tế sẽ hết hiệu lực ngay khi Thông thư 10 này có hiệu lực.
Thông tư 10/2024 quy định 11 bệnh truyền nhiễm bắt buộc phải tiêm vắc xin và 10 bệnh phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc đối với người có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch hoặc đến vùng có dịch.
Danh mục 11 bệnh truyền nhiễm, đối tượng bắt buộc phải sử dụng vắc xin và lịch tiêm chủng trong Chương trình tiêm chủng mở rộng được quy định tại Điều 1, bao gồm:
1. Bệnh viêm gan vi rút B:
+ Đối với trẻ sơ sinh: Tiêm vắc xin viêm gan B đơn giá liều sơ sinh trong vòng 24 giờ sau khi sinh.
+ Đối với trẻ em: Tiêm vắc xin phối hợp có chứa thành phần viêm gan B. Tiêm lần 1 khi trẻ đủ 02 tháng tuổi; tiêm lần 2 ít nhất 01 tháng sau lần 1; tiêm lần 3 ít nhất 01 tháng sau lần 2.
2. Bệnh lao: Tiêm vắc xin lao một lần cho trẻ trong vòng 01 tháng sau khi sinh.
3. Bệnh bạch hầu:
- Đối với vắc xin phối hợp có chứa thành phần bạch hầu: Tiêm cho trẻ em lần 1 khi trẻ đủ 02 tháng tuổi; tiêm lần 2 ít nhất 01 tháng sau lần 1; tiêm lần 3 ít nhất 01 tháng sau lần 2.Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi.
- Đối với vắc xin phối hợp có chứa thành phần bạch hầu giảm liều: Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 7 tuổi.
4. Bệnh ho gà:
Tiêm vắc xin phối hợp có chứa thành phần ho gà cho trẻ em. Tiêm lần 1 khi trẻ đủ 02 tháng tuổi; tiêm lần 2 ít nhất 01 tháng sau lần 1; tiêm lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2. Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi.
5. Bệnh uốn ván:
- Đối với vắc xin phối hợp có chứa thành phần uốn ván: Tiêm cho trẻ em lần 1 khi trẻ đủ 02 tháng tuổi; tiêm lần 2 ít nhất 01 tháng sau lần 1; tiêm lần 3: ít nhất 01 tháng sau lần 2. Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi và tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 7 tuổi.
- Đối với vắc xin có chứa thành phần uốn ván cho phụ nữ có thai:
+ Đối với người chưa tiêm, hoặc chưa tiêm đủ 3 lần vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản, hoặc không rõ tiền sử tiêm vắc xin: lần 1 tiêm sớm khi có thai; tiêm lần 2 ít nhất 01 tháng sau lần 1; tiêm lần 3: kỳ có thai lần sau và ít nhất 6 tháng sau lần 2; tiêm lần 4: kỳ có thai lần sau và ít nhất 01 năm sau lần 3; tiêm lần 5: kỳ có thai lần sau và ít nhất 01 năm sau lần 4.
+ Đối với người đã tiêm đủ 3 lần vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản: Tiêm lần 1: tiêm sớm khi có thai; tiêm lần 2: ít nhất 01 tháng sau lần 1; tiêm lần 3: kỳ có thai lần sau và ít nhất 01 năm sau lần 2.
- Đối với người đã tiêm đủ 3 lần vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản và 01 liều nhắc lại: Tiêm lần 1: tiêm sớm khi có thai; tiêm lần 2: kỳ có thai lần sau và ít nhất 01 năm sau lần 1.
- Đối với người đã tiêm đủ 3 lần vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản và 2 liều nhắc lại: Tiêm sớm 1 lần khi có thai.
Lưu ý: Trong tất cả các tình huống, từ lần 2 trở lên tiêm trước ngày dự kiến sinh tối thiểu 02 tuần.
6. Bệnh bại liệt:
- Đối với vắc xin bại liệt uống: Trẻ em uống lần 1 khi trẻ đủ 02 tháng tuổi; uống lần 2 ít nhất 01 tháng sau lần 1; uống lần 3 ít nhất 01 tháng sau lần 2.
- Đối với vắc xin bại liệt tiêm: Tiêm lần 1 khi trẻ đủ 5 tháng tuổi; tiêm lần 2: khi trẻ đủ 9 tháng tuổi.
7. Bệnh do Haemophilus influenzae týp b: Tiêm vắc xin Haemophilus influenzae týp b đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần Haemophilus influenzae týp b.
Tiêm lần 1 khi trẻ đủ 02 tháng tuổi; tiêm lần 2 ít nhất 01 tháng sau lần 1; tiêm lần 3 ít nhất 01 tháng sau lần 2.
8. Bệnh sởi
- Đối với vắc xin có chứa thành phần sởi: Tiêm khi trẻ đủ 9 tháng tuổi.
- Đối với vắc xin phối hợp có chứa thành phần sởi: Tiêm khi trẻ đủ 18 tháng tuổi.
9. Bệnh viêm não Nhật Bản B:
Tiêm lần 1 khi trẻ đủ 01 tuổi; tiêm lần 2 từ 1 - 2 tuần sau lần 1; tiêm lần 3 từ 1 năm sau lần 1.
10. Bệnh rubella: Tiêm vắc xin phối hợp có chứa thành phần rubellakhi trẻ đủ 18 tháng tuổi.
11. Bệnh tiêu chảy do vi rút Rota: Cho trẻ uống vắc xin Rotalần 1 khi trẻ đủ 02 tháng tuổi; lần 2 ít nhất 01 tháng sau lần 1.
Lưu ý: Nếu chưa tiêm chủng đúng lịch hoặc chưa tiêm chủng đủ liều thì tiêm bù càng sớm càng tốt sau đó nhưng phải bảo đảm phù hợp với đối tượng theo hướng dẫn của Bộ Y tế và nhà sản xuất. Việc tiêm chủng chiến dịch hoặc tiêm chủng bổ sung được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế trong từng trường hợp cụ thể.
Danh mục 10 bệnh truyền nhiễm và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc được quy định tại Điều 2 đối với người có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch hoặc đến vùng có dịch, cụ thể như sau:
1. Bệnh bạch hầu: Sử dụng vắc xin phối hợp có chứa thành phần bạch hầu, huyết thanh kháng độc tố bạch hầu.
2. Bệnh bại liệt: Sử dụng vắc xin bại liệt hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần bại liệt.
3. Bệnh ho gà: Sử dụng vắc xin phối hợp có chứa thành phần ho gà.
4. Bệnh rubella: Sử dụng vắc xin rubella hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần rubella.
5. Bệnh sởi:Sử dụng vắc xin sởi hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần sởi.
6. Bệnh tả:Sử dụng vắc xin tả.
7. Bệnh viêm não Nhật Bản B: Sử dụng vắc xin viêm não Nhật Bản B.
8. Bệnh dại: Sử dụng vắc xin dại, huyết thanh kháng dại.
9. Bệnh cúm: Sử dụng vắc xin cúm.
10. Bệnh COVID-19: Sử dụng vắc xin phòng COVID-19.